Dịch thuật hợp đồng, tài liệu pháp lý là một trong những thế mạnh của công ty Dịch Thuật Tốt. Trong quá trình hợp tác với các công ty đối tác, cộng tác viên thì chúng tôi thường ký kết các loại hợp đồng dịch thuật, phiên dịch. Dưới đây là những mẫu hợp đồng dịch thuật chuẩn sẽ được chia sẻ miễn phí.
Mẫu hợp đồng dịch thuật
Tùy vào nhu cầu sử dụng, có một số loại hợp đồng dịch thuật phổ biến là hợp đồng dịch thuật, hợp đồng phiên dịch và hợp đồng cộng tác viên dịch thuật. Dưới đây là 2 mẫu hợp đồng dịch thuật chuẩn bạn có thể tham khảo và sử dụng. Bạn cũng có thể tải file .doc mẫu hợp đồng dịch thuật dưới đây:
Mẫu số 1:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——-
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
(Hợp đồng số: … /20………/DICHTHUATTOT-……)
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 và các văn bản có liên quan;
– Căn cứ theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch ban hành ngày 16/02/2015;
– Căn cứ theo nhu cầu, năng lực và thoả thuận cụ thể giữa hai bên.
Hà Nội, ngày … tháng… năm 20……
Hợp đồng này được lập và ký kết giữa hai bên gồm:
Bên A :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Đại diện :
Chức vụ :
Mã số thuế :
Và
Bên B: Công ty TNHH Dịch Vụ Dịch Thuật Tốt
Địa chỉ: Phường Yên Hòa Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Điện thoại: (+84) ……
Đại diện: Ông ….
Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế: ……
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ
1. Bên A giao cho bên B dịch bản tài liệu:
2. Ngôn ngữ : Từ tiếng Việt sang tiếng Anh
3. Cách thức trình bày văn bản : Tương tự văn bản gốc
4. Font chữ :
5. Cỡ chữ :
Điều 2. Thời hạn thực hiện
Bên B đảm bảo hoàn thành bản dịch trong thời gian 01 tuần kể từ ngày nhận được 50% tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.
Điều 3. Giá trị hợp đồng
– Phí dịch / trang: ….. VNĐ/ trang
– Tổng phí phải thanh toán: ……. VNĐ
– Tạm ứng (50%): ………. VNĐ
Phí dịch vụ: Phí dịch thuật cho tài liệu nêu trong bản Hợp đồng là ……. VNĐ (bằng chữ: ………………….), chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Trong thời hạn một ngày kể từ ngày hai bên ký hợp đồng này, bên A sẽ tạm ứng 50% tổng phí dịch thuật cho bên B, số tiền còn lại sẽ được bên B thanh toán trong vòng (5) năm ngày sau khi bàn giao tài liệu dịch, kiểm tra số lượng, chất lượng bản dịch.
2. Phương thức thanh toán:Chuyển khoản hoặc tiền mặt;
Trong trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, Bên A thanh toán cho Bên B theo thông tin tài khoản sau:
- Tên tài khoản: Công ty TNHH Dịch Vụ Dịch Thuật Tốt
- Số tài khoản:……………………
- Ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Cầu Giấy
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ
5.1. Bên A:
a- Đảm bảo tính hợp pháp về nội dung của văn bản gốc.
b- Tạo điều kiện giúp đỡ bên B hoàn thành tốt việc dịch thuật như cung cấp hoặc giải nghĩa, giải thích các thuật ngữ chuyên môn hoặc các thông tin liên quan trong phạm vi và khả năng có thể.
c- Có trách nhiệm thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5.2. Bên B:
a- Tiến hành dịch thuật đảm bảo độ chính xác về nội dung, ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày văn bản khi chuyển thể ngôn ngữ của văn bản cần dịch.
b- Hoàn thành và giao tài liệu dịch đúng thời hạn cam kết giữa hai bên.
c- Chỉnh sửa và hiệu đính bản dịch theo đúng yêu cầu của bên A nếu bản dịch có lỗi không sát nghĩa hoặc bị bỏ sót.
d- Tuyệt đối giữ bí mật nội dung cũng như thông tin của tài liệu và không được phép cung cấp cho bất kỳ bên nào khác trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Nếu nội dung và thông tin bị tiết lộ bởi bên B, Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và phải bồi thường theo sự phán quyết của tòa án. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này sẽ vẫn có hiệu lực trong thời hạn ( 01 ) một năm kể từ thời điểm hợp đồng này chấm dứt. Bên A bảo lưu quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B (bao gồm cả các nhân viên của Bên B) không tuân thủ đúng và đầy đủ nghĩa vụ về bảo mật này.
Điều 6. Vi phạm hợp đồng
a- Bên A có quyền phạt hoặc khấu trừ từ 5% tổng phí dịch thuật trong trường hợp bản dịch sai quá nhiều (trên 25%) hoặc phạt 5% tổng phí dịch thuật cho mỗi một ngày chậm giao tài liệu nhưng không vượt quá quá 15% tổng phí dịch thuật.
b- Bên B có quyền không bàn giao văn bản dịch nếu việc thanh toán tiền tạm ứng theo quy định tại Điều 4 trên đây chậm quá ( 02 ) hai ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán.
c- Bên B có quyền hưởng mức tăng thêm 2% tổng phí dịch thuật cho mỗi ngày bên A chậm thanh toán nhưng không vượt quá 15% tổng phí dịch thuật.
Điều 7. Trường hợp bất khả kháng
1. Khái niệm bất khả kháng được hai bên thống nhất hiểu là các sự kiện khách quan xảy ra vượt quá tầm kiểm soát của hai bên mà có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, các bên không lường trước được như chiến tranh, bạo động, thiên tai v,v… và không thể khắc phục được..
2. Khi xảy ra tình trạng bất khả kháng, các bên phải chủ động thông báo cho nhau ngay khi xảy ra sự kiện và cam kết thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để phòng tránh hoặc hạn chế đến mức tối đa ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
3. Nếu trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc vi phạm hợp đồng, bên vi phạm không phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nhưng buộc phải thực hiện hợp đồng ngay sau khi xảy ra tình trạng bất khả kháng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ được coi là chấm dứt trong các trường hợp sau:
a- Cả hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này bằng cách ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
b- Một trong hai bên bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c- Bên B hoàn tất việc dịch tài liệu và bên A thanh toán xong cho bên B.
2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Trong trường hợp bên A hoặc bên B không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
Điều 9. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 8. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều khoản hợp đồng phải được lập thành văn bản và do người có thẩm quyền của các bên ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, bên gặp khó khăn phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 2 ngày để cùng bàn bạc giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết được tranh chấp thông qua thương lượng và hòa giải, một hoặc cả hai bên được quyền đưa vụ việc ra khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng này được lập thành (2) hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (1) một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT này (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được ký kết ngày…tháng…..năm……… tại địa chỉ……….., bởi và giữa các bên
I. BÊN YÊU CẦU DỊCH THUẬT
Bên A :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Đại diện :
Chức vụ :
Mã số thuế :
II. BÊN DỊCH THUẬT
BÊN B:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện:
Chức vụ:
Mã số thuế:
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
(Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên”, “Hai Bên”, hoặc gọi riêng là “Mỗi Bên” hoặc “Một Bên” hoặc “Bên”)
Hai Bên cùng thỏa thuận ký Hợp Đồngvới những nội dungsau:
Điều 1: Nội dung dịch thuật
Phù hợp với các điều khoản của Hợp Đồng này và các thỏa thuận riêng tại các phụ lục của Hợp Đồng (nếu có), Bên A đồng ý chỉ định và Bên B chấp thuận là người dịch thuật truyện tranh, truyện chữ, sách hoặc bất kỳ tài liệu khác hợp pháp được thể hiện dưới hình thức bằng văn bản từ tiếng Nhật Bản (“Tài Liệu Cần Dịch”) sang tiếng Việt (“Sản Phẩm Dịch Thuật”) theo yêu cầu của Bên A.
Điều 2: Phí dịch thuật và phương thức thanh toán
2.1 Phí dịch thuật:
Phí dịch thuật (đã bao gồm khoản thuế thu nhập cá nhân, phí chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ nếu có) được Bên A thanh toán cho Bên B theo thỏa thuận của Hai Bên. Phí dịch thuật hàng tháng được tính dựa trên công thức sau:
2.2 Phương thức thanh toán:
Trong thời hạn ba mươi (ba mươi) ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết bên bản nghiệm thu với Bên B, Bên A tiến hành thanh toán cho Bên B thanh toán phí dịch thuật bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi khấu trừ đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo luật định.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Yêu cầu, giao Bên B dịch Tài Liệu Cần Dịch theo thời từng thời điểm và nhận bản dịch chính thức của Sản Phẩm Dịch Thuật theo thời hạn Các Bên đã thỏa thuận;
3.2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo Điều 2 của Hợp Đồng;
3.3. Khấu trừ các khoản thuế liên quan đối với phí dịch thuật của Bên B theo quy định pháp luật trước khi thanh toán;
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.1. Tiến hành dịch Tài Liệu Cần Dịch theo yêu cầu của Bên A tùy từng thời điểm;
4.2. Đảm bảo tính chính xác về nội dung dịch thuật, tính đầy đủ, nguyên vẹn về ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày cho các Sản Phẩm Dịch thuật;
4.3. Hoàn thành việc dịch thuật và bàn giao bản dịch tham khảo của Sản Phẩm Dịch Thuật trước 15 ngày tính từ ngày hoàn thành bản dịch chính thức.
4.4. Được nhận đủ phí dịch thuật đúng thời hạn;
4.5. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin, tài liệu gây thiệt hại đến lợi ích, quyền lợi của Bên A.
4.6. Thanh toán các khoản thuế liên quan đối với khoản phí dịch thuật nhận được theo Hợp Đồng này.
Điều 5: Thời hạn của Hợp Đồng
Hợp Đồng có hiệu lực trong thời hạn …….. năm kể từ ngày……..đến hết ngày …..
Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ
6.1. Kể từ thời điểm ký kết Hợp Đồng này, Bên B đồng ý bàn giao cho Bên A (các) bản dịch tham khảo và bản dịch chính thức của Sản Phẩm Cần Dịch, Sản Phẩm Dịch Thuật theo thời hạn quy định của Hợp Đồng này.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng và sửa đổi, bổ sung hợp đồng
7.1. Hợp Đồng được chấm dứt trong các trường hợp được liệt kê từ Điều 7.1.1 đến Điều 7.1.5 dưới đây. Nếu Bên nào có bất kỳ nghĩa vụ đã phát sinh trong thời hạn của Hợp Đồng mà chưa hoàn thành (“Bên Có Nghĩa Vụ”) khi Hợp Đồng được chấm dứt, thì Bên đó vẫn bị ràng buộc tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ này cho đến khi hoàn thành.
7.1.1. Hết thời hạn quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này mà không Các Bên gia hạn; hoặc
7.1.2. Các Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng; hoặc
7.2. Sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng:
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp Đồng này có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của cả Hai Bên;
Điều 8: Bảo mật thông tin
8.1. Bên B phải giữ bí mật toàn bộ các thông tin, tài liệu, bản dịch, thỏa thuận có được, trực tiếp hoặc gián tiếp, do Bên A cung cấp (gọi chung là “Thông Tin Bảo Mật”). Bên B không được, khi chưa có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A, sử dụng, chuyển giao, cung cấp, chuyển nhượng Thông Tin Bảo Mật cho bất kỳ bên thứ 3 với bất kỳ mục đích nào.
Điều 9: Các điều khoản khác
9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt theo qui định tại Điều 7.1 Hợp Đồng này;
9.2. Ngoài các quy định của Hợp Đồng này, các phụ lục, biên bản thỏa thuận, thông báo (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng;
9.3. Hợp Đồng này được lập thành hai (02) bản tiếng Việt và hai (02) bản tiếng Nhật có giá trị pháp lý như nhau, Mỗi Bên giữ một (01) bản tiếng Việt và một (01) bản tiếng Nhật để theo dõi và thực hiện.
Mẫu hợp đồng phiên dịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng… năm…
HỢP ĐỒNG THUÊ PHIÊN DỊCH
Số…../HĐT-…
– Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
chúng tôi gồm:
1. BÊN THUÊ
Tên công ty:……
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:…… Số Fax/email (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……. Sinh năm:……
Chức vụ:…. Căn cứ đại diện:……
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…….)
Số TK:…….- Chi nhánh……- Ngân hàng……
2. BÊN ĐƯỢC THUÊ (PHIÊN DỊCH VIÊN)
Họ và tên:……. Sinh năm:……
CMND/CCCD số:………….….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
Sau khi hai bên bàn bạc, thỏa thuận, đã đồng ý ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung của Hợp đồng
Bên được thuê đồng ý thực hiện công việc dịch các văn bản, tài liệu, giấy tờ từ tiếng… sang tiếng….. theo sự phân công của Công ty.
Điều 2. Thời hạn và công việc phải làm
Bên được thuê làm việc theo thời gian:
– Từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm….
– Làm việc từ 8h sáng đến 17h chiều, nghỉ các ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.
– Thời gian làm việc có thể thay đổi theo thỏa thuận của các bên và theo nhu cầu công việc của bên thuê.
– Trường hợp bên được thuê nghỉ đột xuất thì phải thông báo trước cho bên thuê ít nhất…ngày.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
– Bên thuê bàn giao, phân công công việc cho bên được thuê;
– Đảm bảo tính hợp pháp của văn bản, tài liệu gốc;
– Tạo điều kiện để bên được thuê hoàn thành công việc được giao;
– Trả lương đầy đủ, đúng hạn cho bên được thuê;
– Mọi vấn đề thay đổi, phát sinh đều phải thông báo trước cho bên được thê biết trước ít nhất…ngày.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Hoàn thành đúng thời hạn, đủ, đảm bảo chất lượng của công việc được giao;
– Cần cù, siêng năng, có trách nhiệm trong công việc;
– Bảo mật mọi thông tin, tài liệu mà bên thuê giao cho.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
– Mức lương cứng phiên dịch: … đồng/tháng
– Số tiền trên đã bao gồm:……. Và chưa bao gồm:………
– Phương thức thanh toán: Tiền mặt
– Trả lương vào ngày mùng … hàng tháng.
Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng
Các bên có thể tự thỏa thuận về việc xử lý khi có vi phạm xảy ra.
Nếu không thỏa thuận được thì các bên sẽ phải chịu phạt vi phạm là …% giá trị của hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia thì sẽ phải chịu phạt …% giá trị của hợp đồng;
– Bên được thuê không hoàn thành công việc được giao hoặc dịch sai quá nhiều(trên….%)
– Bên được thuê không giao tài liệu đúng thời hạn đã cam kết.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Cả hai bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt hợp đồng;
Bên thuê bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Bên được thuê hoàn tất việc dịch tài liệu và bên thuê thanh toán xong cho bên được thuê
– Trong trường hợp bên thuê hoặc bên cho thuê không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 7. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều khoản hợp đồng phải được lập thành văn bản và do người có thẩm quyền của các bên ký;
– Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên B giữ ….bản, bên A giữ … bản.
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN ĐƯỢC THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật
Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật được sử dụng khi các công ty dịch thuật làm việc với các cộng tác viên dịch thuật. Các điều khoản hợp đồng chặt chẽ sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho các bên khi tham gia hợp tác với nhau. Tải miễn phí mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật ngay dưới đây:
Xem thêm: Dịch Thuật Hợp Đồng | Làm dịch vụ ở đâu tốt và nhanh nhất?