Từ vựng tên các môn học bằng tiếng Anh được học sinh, sinh viên sử dụng rất nhiều tại các trường học. Để giúp các bạn có thể tra từ dễ dàng hơn thì nội dung này #Dịch Thuật Tốt sẽ tổng hợp tất cả từ vựng các môn học bằng tiếng Anh nhé. Do số lượng từ được tổng hợp rất nhiều nên bạn nên chúng tôi sẽ sắp xếp theo từng chủ đề để tiện tra cứu.
Những môn học bằng tiếng Anh
Sự phát triển của khoa học giáo dục đã chia kiến thức của nhân loại thành rất nhiều các môn học khác nhau. Từ các môn học đơn giản phổ biến như Toán, Lý, Hóa cho đến các môn học phức tạp bậc đại học như Kinh tế lượng, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô…
Sự đa dạng trong tên các môn học khiến chúng ta gặp rất nhiều khó khăn khi học ngoại ngữ. Lời khuyên là chúng ta nên học những nhóm từ vựng về môn học mà mình thường sử dụng đến. Việc học từ vựng sẽ hiệu quả hơn nếu chúng ta tập trung học một nhóm từ vựng chứ không nên học những từ mà bạn ít khi dùng đến.
Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp và phân loại tất cả các môn học bằng tiếng Anh theo từng nhóm. Để thuận tiện hơn khi tra từ bạn có thể chọn theo nhóm mình cần để dễ nhìn hơn. Bạn cũng có thể sử dụng thao tác giữ Ctrl + F sau đó gõ tên môn học mình cần tra cứu là được nhé.
Môn học khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên (KHTN), hay Tự nhiên học (dịch sang tiếng Anh là Natural science) là một nhánh của khoa học. KHTN có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những dấu hiệu được kiểm chứng chắc chắn.
Ở Việt Nam thì các môn khoa học tự nhiên rất được coi trọng nên thường được theo học nhiều. Dưới đây là danh sách 14 môn học khoa học tự nhiên dịch sang tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo. Nếu có những môn học nào không có trong danh sách bạn cứ để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời nhé.
- Astronomy: thiên văn học
- Biology: sinh học
- Chemistry: hóa học
- Information technology = Computer science: tin học
- Maths: toán học
- Algebra: Đại số
- Geometry: Hình học
- Medicine: y học
- Physics: vật lý
- Science: khoa học
- Veterinary medicine: thú y học
- Dentistry: nha khoa học
- Engineering: kỹ thuật
- Geology: địa chất học
Môn học khoa học xã hội
Khoa học xã hội bao gồm các môn khoa học nghiên cứu về các phương diện con người của thế giới. Sự phát triển về văn hóa khiến các môn khoa học xã hội đang ngày càng được coi trọng hơn.
Sự kết nối hội nhập thế giới mở ra rất nhiều cơ hội cho những người theo học các môn học khoa học xã hội. Sự thật thì học các môn khoa học xã hội sẽ dễ tìm việc làm với thu nhập tốt hơn so với khoa học tự nhiên. Dưới đây là danh sách 13 tên môn học khoa học xã hội bằng tiếng Anh phổ biến.
- Anthropology: nhân chủng học
- Archaeology: khảo cổ học
- Cultural studies: nghiên cứu văn hóa
- Economics: kinh tế học
- Literature: ngữ văn
- Media studies: nghiên cứu truyền thông
- Politics: chính trị học
- Psychology: tâm lý học
- Social studies: nghiên cứu xã hội
- Geography: địa lý
- History: lịch sử
- Civic Education: Giáo dục công dân
- Ethics: môn Đạo đức
Môn thể dục thể thao
Ngày nay những môn học thể dục thể thao luôn rất được đề cao trong các trường học. Các trường học của Việt Nam cũng đưa nhiều môn thể thao vào dạy chính thức cho học sinh, sinh viên. Dưới đây là danh sách 14 môn học thể dục, thể thao, võ thuật bằng tiếng Anh.
- Physical education: thể dục
- Aerobics: môn thể dục nhịp điệu
- Athletics: môn điền kinh
- Gymnastics: môn thể dục dụng cụ
- Tennis: môn quần vợt
- Running: chạy bộ
- Swimming: bơi lội
- Football/soccer: đá bóng
- Basketball: môn bóng rổ
- Baseball: môn bóng chày
- Badminton: môn cầu lông
- Table tennis/ping-pong: môn bóng bàn
- Karate: võ karate
- Judo: võ judo
Xem thêm: Nên Học Tiếng Gì? Top 10 những Ngôn Ngữ nên học năm 2021
Tên các môn học bằng tiếng Anh lớp 4
- English: môn Tiếng Anh
- Vietnamese: môn Tiếng Việt
- History: môn Lịch sử
- Music: môn Âm nhạc
- Art: môn Mĩ thuật
- Geography: môn Địa lý
- Maths: môn Toán học
- PE: môn Thể dục
- Science: môn Khoa học
- ICT: môn Tin học
Các môn học bằng tiếng Anh lớp 6
- Toán: Mathematics (Maths)
- Vật lý: Physics
- Hóa: Chemistry
- Sinh học: Biology
- Địa lý: Geography
- Công nghệ thông tin: Information Technology
- Mỹ thuật: Fine Art
- Văn học: Literature
- Lịch sử: History
- Kỹ thuật: Engineering
- Tin học: Informatics
- Công nghệ: Technology
- Chính trị học: Politics
- Tâm lý học: Psychology
- Nhạc: Music
- Thủ công: Craft
- Thiên văn học: Astronomy
- Kinh tế học: Economics
- Khoa học xã hội: Social Science
- Ngoại ngữ: Foreign language
- Giáo dục thể chất: Physical Education
Môn học nghệ thuật
Sự phát triển của xã hội hiện đại khiến nhu cầu về văn hóa nghệ thuật được đề cao hơn. Việc đưa các bộ môn nghệ thuật của thế giới vào giảng dạy sẽ giúp phát triển, giao lưu văn hóa với thế giới. Dưới đây là danh sách từ vựng 11 môn học nghệ thuật bằng tiếng Anh.
- Art: nghệ thuật
- Fine art: môn mỹ thuật
- Music: âm nhạc
- Drama: kịch
- Classics: văn hóa cổ điển
- Dance: môn khiêu vũ
- Painting: hội họa
- Sculpture: điêu khắc
- Poetry: môn thi ca, thơ ca
- Architecture: kiến trúc học
- Design: thiết kế
Các câu hỏi về môn học bằng tiếng Anh
Song song với học từ vựng tiếng Anh tên các môn học thì bạn cũng có thể tham khảo một số cấu trúc tiếng Anh về chủ đề này. Dưới đây là 3 cấu trúc đặt câu hỏi về môn học bằng tiếng Anh phổ biến nhất.
1. Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have (today/in your school)?
S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school)
Công dụng: để hỏi xem bạn/ cô ấy/ anh ấy học những môn nào ở trường, hôm nay, hôm qua, ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt).
Ex: What subjects did you study yesterday? (Bạn học môn nào hôm qua?)
=> I had Astronomy, English and History yesterday. (Hôm qua, Tôi học thiên văn học, tiếng Anh và lịch sử)
2. Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + (yesterday/today/tomorrow)?
Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.
Ex: Does she have Politics today? (Cô ấy có học môn chính trị học hôm nay không?)
=> Yes, she does. (Có đấy!)
3. Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?
S + has/have + it on days (ngày thứ).
Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.
Ex: When do you have Philosophy? (Khi nào bạn học môn triết học?)
=> I have it on Mondays. (Tôi học triết học vào mỗi thứ 2 hàng tuần).
Đoạn hội thoại về chủ đề các môn học bằng tiếng Anh
Trong quá trình học từ vựng các môn học bằng tiếng Anh thì bạn có thể thay các từ vựng vào đoạn hội thoại cho dễ nhớ. Việc thay từ vựng vào đoạn hội thoại sẽ giúp bạn học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất. Dưới đây là một đoạn hội thoại tiếng Anh bạn có thể tham khảo.
Bạn cứ thay các từ vựng các môn học tiếng Anh ở trên vào đoạn hội thoại sau đó học giao tiếp với một người khác hoặc tự độc thoại cũng được. Việc học từ vựng kiểu này không chỉ giúp nhớ từ lâu hơn mà còn cải thiện kỹ năng nghe nói, giao tiếp, đàm thoại của bạn.
John: Hey Anna. What lessons do we have this afternoon?
Anna: Good morning, John. We have math, literature and Physical education.
John: Great! Exercise is my favorite subject. I like to run short, play soccer, play badminton. They help us improve our health.
Anna: I also think so. However I have a problem with badminton. I couldn’t guess the direction of the ball. Do you have any methods to practice this game?
John: I think it’s pretty simple. I practiced it for a long time and played it well. I can guide you
Anna: Thank you very much. Having your help is nothing better
John: What about literature? have you done your homework yet?
Anna: I did.
Xem thêm: Top 10 Phần Mềm Dịch Tiếng Anh sang tiếng Việt tốt nhất 2021